[1]. Thực Dụng Phật Học Từ Điển; Phật Đà Giáo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng, 2013, tr. 505. (出家(術語)出離在家之生活修沙門之行也.維摩詰經弟子品曰: “我聽佛言,父母不聽,不得出家. 同方便品曰: “維摩詰言:然汝等便發阿耨多羅三藐三菩提心是即出家).
[2]. HT. Thích Hành Trụ (dịch), Sa Di Luật Giải, quyển hạ; 1992, tr. 523.
[3]. HT. Thích Hành Trụ, Sơ Đẳng Phật Học Giáo Khoa Thư; 1997, tr. 42.
[4]. HT. Kim Cương Tử, Từ Điển Phật học Hán Việt, quyển II; 1994, tr.1903. Xem thêm ‘xuất gia’ trong Đoàn Trung Còn, Phật Học Từ Điển, quyển III; 1997, tr. 685.
[5]. HT. Thích Trí Quang (dịch), Kinh Di Giáo; TP.HCM, Nxb Tôn giáo, 2006, tr. 9.
[6]. HT. Thích Minh Châu (dịch), Kinh Trường Bộ, tập I; TP.HCM, Nxb Tôn Giáo, 2013, tr. 314.
[7]. Sđd, tr. 120.
[8]. HT. Thích Minh Châu, Kinh Tăng Chi Bộ, phẩm mắng nhiếc (viii) (48) các pháp; TP.HCM, Viện NCPHVN ấn hành, 1997, tr. 357.
[9]. HT. Thích Minh Châu (dịch), Tăng Chi Bộ Kinh, tập I; TP.HCM, VNCPHVN ấn hành, 1996, tr. 562.
[10]. HT. Thích Minh Châu (dịch), Kinh Pháp Cú, kệ số 75; TP.HCM, Nxb Tôn Giáo, 2006, tr. 25.
[11]. HT. Thích Minh Châu (dịch), Kinh Pháp Cú, kệ số 54; TP.HCM, Nxb Tôn Giáo, 2006, tr. 20.
[12]. HT. Thích Minh Châu (dịch), Kinh Pháp Cú, kệ số 14; TP.HCM, Nxb Tôn Giáo, 2006, tr.10.
[13]. HT. Thích Minh Châu (dịch), Kinh Trung Bộ, tập II; TP.HCM, Nxb Tôn Giáo, 2012, tr. 362.
[14]. HT. Thích Minh Châu (dịch), Kinh Tăng Chi Bộ, tập I; TP.HCM, VNCPHVN ấn hành, 1996, tr. 599-600.
[15]. HT. Thích Trí Quang (dịch), Kinh Di Giáo; TP.HCM, Nxb Tôn giáo, 2006, tr. 16.
[16]. HT. Thích Minh Châu (dịch), Kinh Trung Bộ, tập II; TP.HCM, Nxb Tôn Giáo, 2012, tr. 326.
[17]. HT. Thích Minh Châu (dịch), Kinh Pháp Cú, kệ số 49; TP.HCM, Nxb Tôn Giáo, 2006, tr. 19.
[18]. HT. Thích Trí Quang, Tổng Tập Giới Pháp Xuất Gia, tập 2; TP.HCM, Nxb VHSG, 2010, tr. 2030.
[19]. HT. Thích Minh Châu (dịch), Kinh Pháp Cú, kệ số 29; TP.HCM, Nxb Tôn Giáo, 2006, tr. 13-14.
[20]. HT. Thích Trí Quang (dịch), Thủy Sám; TP.HCM, Nxb Tôn giáo, 2007, tr. 52.
[21]. HT. Thích Minh Châu (dịch), Kinh Pháp Cú, kệ số 50; TP.HCM, Nxb Tôn Giáo, 2006, tr. 19.
[22]. HT. Thích Minh Châu (dịch), Kinh Trung Bộ, tập I; TP.HCM, Nxb Tôn Giáo, 2012, tr. 57.
[23]. HT. Thích Trí Thủ, Yết Ma Yết Chỉ (tập 1); TP.HCM, TCCPH.VN ấn hành, 1991, tr. 242.
[24]. HT. Thích Minh Châu (dịch), Kinh Pháp Cú, kệ số 62; TP.HCM, Nxb Tôn Giáo, 2006, tr. 22.
[25]. HT. Thích Minh Châu (dịch), Tương Ưng Bộ Kinh, tập V;TP.HCM, Viện NCPHVN ấn hành, 1996, tr. 465.
[26]. HT. Thích Minh Châu (dịch), Trung Bộ Kinh, tập II;TP.HCM, Viện NCPHVN ấn hành, 1996, tr. 543.
[27]. HT. Thích Trí Tịnh (dịch), Kinh Phạm Võng Bồ Tát Giới; TP.HCM, Nxb Tôn giáo, 2008, tr. 9.
[28]. HT. Thích Minh Châu (dịch), Kinh Trung Bộ, tập I; TP.HCM, Nxb Tôn Giáo, 2012, tr. 339.
[29]. HT. Thích Minh Châu (dịch), Kinh Trường Bộ, tập I; TP.HCM, Nxb Tôn Giáo, 2013, tr. 86.
[30]. HT. Thích Minh Châu (dịch), Kinh Trung Bộ, tập I; TP.HCM, Nxb Tôn Giáo, 2012, tr. 30.
[31]. Nghiêm trì tịnh giới, thực hành 4 oai nghi đi, đứng, nằm, ngồi đúng cung cách của một Tỳ-kheo, đi nhẹ như gió, ngồi vững như chuông, đứng thẳng như cây thông, nằm như cung tên.
[32]. Tám ngọn gió làm ảnh hưởng, rối loạn tâm thần con người là: Lợi, suy, vui, khổ, vinh, nhục, khen và chê.
[33]. HT. Thích Tuệ Sỹ (dịch), Kinh Trung A Hàm, tập I; TP.HCM, Nxb Phương Đông, 2013, tr. 13.
[34]. HT. Thích Minh Châu, tóm tắc Kinh Trung Bộ; TP.HCM, Nxb VHSG, 2010, tr. 33-34.
[35]. HT. Thích Minh Châu (dịch), Kinh Trung Bộ, tập I; TP.HCM, Nxb Tôn Giáo, 2012, tr. 60.
[36]. Xem chi tiết trong Kinh Trường A Hàm, tập I, Tuệ Sỹ (dịch); TP.HCM, Nxb Phương Đông, 2013, tr. 79.
[37]. 上求佛道,下化眾生.
[38]. HT. Thích Minh Châu (dịch), Tăng Chi Bộ Kinh, tập III; TP.HCM, Viện NCPHVN ấn hành, 1996, tr. 489.
[39]. HT. Thích Minh Châu (dịch), Kinh Tăng Chi Bộ, tập I; TP.HCM, Viện NCPHVN ấn hành, 1996, tr. 89.
[40]. HT. Thích Trí Tịnh (dịch), Kinh Phạm Võng Bồ Tát Giới; TP.HCM, Nxb Tôn giáo, 2008, tr. 6.
[41]. HT. Thích Thiện Siêu (dịch), Luận Đại Trí Độ; TP.HCM, VNCPH.VN ấn hành, 1997, tr. 144.